Chứng chỉ tiếng Trung

các loại chứng chỉ tiếng trung

Với bất cứ ai là người nước ngoài muốn học tiếng Trung Quốc đều quan tâm đến các chứng chỉ tiếng Trung, chẳng hạn có bao nhiêu loại chứng chỉ, chức năng của các cấp độ trong từng loại chứng chỉ, nên chọn loại chứng chỉ nào để phù hợp với nhu cầu của bản thân. Cùng Trans24h tìm hiểu về các loại chứng chỉ tiếng Trung qua bài viết dưới đây để hiểu và lựa chọn cho mình một loại chứng chỉ phù hợp.

Hiện tại có 4 loại chứng chỉ tiếng Trung đang được chấp nhận lưu hành, bao gồm: chứng chỉ HSK, chứng chỉ TOCEF, chứng chỉ HSKK, chứng chỉ A, B, C quốc gia.

Chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK

HSK là viết tắt của cụm từ Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试). Đây là cuộc thi nhằm kiểm tra trình độ ngôn ngữ Tiếng Trung cho người muốn đến Trung Quốc học tập và làm việc. Chứng chỉ HSK tiếng Trung Quốc này được HANBAN –một tổ chức phi chính phủ liên kết với Bộ giáo dục nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa tổ chức.

Chứng chỉ HSK có giá trị trên toàn thế giới. Điểm số thi có hiệu lực trong thời gian dài. Nếu áp dụng điểm số này như là Chứng chỉ Năng lực tiếng Trung để nộp hồ sơ đầu vào của các trường ĐH hoặc Học viện thì hiệu lực của chứng chỉ là trong 2 năm kể từ ngày cấp. Tại Việt Nam vấn đề hiệu lực HSK không khắt khe nhiều như ở các quốc gia khác, chỉ cần bạn có chứng chỉ HSK thì khả năng bạn được tuyển dụng vào các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc rất lớn. Đây là ưu thế của những bạn đã luyện thi chứng chỉ HSK  và có nhu cầu làm việc với các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc.

chứng chỉ tiếng Trung là gì
chứng chỉ tiếng Trung là gì

Xem thêm: Bí quyết để học tiếng Trung dễ nhớ

Các cấp độ tiếng Trung Quốc trong kỳ thi HSK?

HSK cũ có 11 cấp độ. Hiện nay, các cấp độ tiếng Trung HSK gồm 6 cấp, tương ứng với số điểm cao dần:

  • HSK 1 – HSK 2: sơ cấp thấp, chưa được cấp chứng chỉ.
  • HSK 3 – HSK 4: sơ cấp trung
  • HSK 5 – HSK 6: cao cấp.

Chứng chỉ tiếng Trung Quốc TOCFL

TOCFL (Test of Chinese as a Foreign Language) là kỳ thi năng lực Hoa ngữ do ba đơn vị nghiên cứu: Trung tâm giảng dạy Quốc ngữ, Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa và Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan cùng nghiên cứu phát triển. Từ tháng 12 năm 2003 Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ chính thức đưa vào thi cử, và đến nay thí sinh đăng ký dự thi đến từ hơn 60 quốc gia trên thế giới. TOCFL  là một trong các loại bằng tiếng Trung có giá trị và phổ biến hiện nay.

Để Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ có thể tiến gần đến với tiêu chuẩn ngôn ngữ quốc tế, để là công cụ đánh giá quốc tế giúp thí sinh đánh giá được năng lực ngoại ngữ của chính mình, từ năm 2008, Ủy ban Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ đã tích cực nghiên cứu Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ phiên bản mới và chính thức đưa vào sử dụng từ năm 2013.

Từ năm 2013 các cấp độ tiếng t rung trong Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ (TOCFL) được chia thành 3 Bang 6 cấp, bao gồm:

  • Bang A gồm cấp 1(Cấp Nhập môn), cấp 2 (cấp Căn bản);
  • Bang B gồm cấp 3 (cấp Tiến cấp), cấp 4 (cấp Cao cấp);
  • Bang C gồm cấp 5 (cấp Lưu loát), cấp 6 (cấp Tinh thông).
các loại chứng chỉ tiếng trung
các loại chứng chỉ tiếng trung

Chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSKK

HSKK được gọi là: Thi trình độ khẩu ngữ tiếng Trung, mục đích chủ yếu để đánh giá trình độ biểu đạt bằng khẩu ngữ của ứng viên. Thi HSKK bao gồm HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và HSKK cao cấp, được thi dưới hình thức thu âm.

Các các cấp độ tiếng Trung chứng chỉ HSKK:

  • HSKK (Sơ cấp) : Hướng đến những học viên có thời lượng học tiếng Trung từ 2-3 tiết học mỗi tuần, thời gian học từ 1 đến 2 kỳ học và nắm được khoảng 200 từ tiếng Trung thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.
  • HSKK (Trung cấp): Hướng đến những học viên có thời lượng học tiếng Trung từ 2-3 tiết học mỗi tuần, thời gian học từ 1 đến 2 năm học và nắm được khoảng 900 từ tiếng Trung thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.
  • HSKK (Cao cấp): Hướng đến những học viên có thời lượng học tiếng Trung từ 2-3 tiết học mỗi tuần, thời gian học từ 2 năm học trở lên và nắm được khoảng 3000 từ tiếng Trung thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.

Chứng chỉ tiếng Trung A,B,C của Quốc gia

Chứng chỉ do bộ Giáo dục – Đào tạo Việt Nam cấp. Và được tổ chức thường xuyên tại các cơ sở đào tào ngoại ngữ và sở giáo dục đào tạo địa phương được Bộ cấp phép. Chứng chỉ của Bộ giáo dục là chứng chỉ Quốc gia có giá trị cao nhất trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Học viên có thể dùng Chứng chỉ Tiếng Trung để xét tốt nghiệp, thi nâng ngạch lương, bổ sung hồ sơ công chức, hồ chứng chứng chỉ ngoại ngữ thứ 2, xin việc làm…vv. Tùy vào trình độ và mức tiếp thu của người học mà có thể đạt được những cấp độ khác nhau.

Người bắt đầu học từ vỡ lòng, thông thường 6 tháng sau có thể thi chứng chỉ A, 9 tháng thi chứng chỉ B và 1 năm thi chứng chỉ C.

Trên đây là các loại chứng chỉ tiếng Trung phổ biến mà những bạn đang theo học tiếng Trung cần biết. Nếu bạn đang học tiếng Trung và có ý định săn học bổng du học Trung Quốc hoặc xin việc làm ở công ty Trung Quốc cần dịch thuật công chứng giấy tờ sang tiếng Trung hãy liên hệ với Dịch thuật công chứng 24h, chúng tôi sẽ phục vụ một cách tận tâm nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *