Công chứng có mất tiền phí không? Giá là bao nhiêu

công chứng có mất phí không

Công chứng – Chứng thực có mất phí không? Đó là câu hỏi mà nhiều người quan tâm hiện nay. Chắc chắn rồi hoạt động công chứng dù là tư nhân hay nhà nước đều mất phí bạn nhé. Biểu phí theo quy định của nhà nước có mức giá trần và giá sàn chứ. Chúng ta cùng tìm hiểu

Công chứng – chứng thực tài liệu có mất tiền không?

Hoạt động công chứng của các tổ chức hành nghề công chứng đều phải phát sinh chi phí. Đối với công chứng tư nhân hoạt động theo hình thức tự thu và chi, còn đối với công chứng nhà nước thu chi phải minh bạch và báo cáo với nhà nước. Chính vì vậy cho dù bạn muốn công chứng hợp đồng, giấy tờ, hay chứng thực bản sao, chữ ký đều phải phát sinh chi phí. 

  • Phí công chứng tại văn phòng công chứng tư nhân khác nhau thì không giống nhau. Nhưng cũng nằm trong khung giá trần và sàn của nhà nước. Ngoài mức phí công chứng còn phát sinh phí khác như: in ấn, công soạn thảo hợp đồng …vv. Bạn cũng đừng quá lo lắng khi tại đây thu phí cao nhé. Tại đây có hóa đơn rõ ràng cho khách hàng nếu có yêu cầu.
  • Phí công chứng tại phòng công chứng, phòng tư pháp, UBND được công khai minh bạch và có phiếu thu. Mức phí là áp dụng chung trên toàn quốc.

Công chứng giấy tờ ở đâu?

Công chứng được thực hiện tại các trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong thời gian hành chính dưới sự chứng kiến của công chứng viên, hoặc cán bộ tư pháp. Như vậy, công chứng giấy tờ được tiến hành tại Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng hay phòng tư pháp cấp quận huyện.

Trường hợp đặc biệt: Công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.:

  • Người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được;
  • Người yêu cầu công chứng đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù;
  • Người yêu cầu công chứng có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Tham khảo thêm tại: Luật công chứng 2014

Công chứng giấy tờ ở đâu

Phí công chứng là gì?

Phí công chứng là tổng số tiền mà bạn cần thanh toán khi thực thiện công chứng giấy tờ, hợp đồng, tài liệu…vv. Bạn đừng thấy lạ khi thấy phí công chứng khác nhau ở các văn phòng nhé. Văn phòng công chứng hoạt động theo tư nhân (tự thu – tự chi). Phòng công chứng hoạt động nhà nước

Công chứng giấy tờ bao nhiêu tiền?

Công chứng giấy tờ hết bao nhiêu tiền phụ thuộc vào hình thức chứng thực, số lượng hồ sơ, giá trị giao dịch, nội dung chứng thực, ngôn ngữ cần chứng thực. Dưới đây là tổng hợp biểu phí cho từng loại hình chức thực theo quy định mới nhất của luật công chứng đang hiện hành.

Mức phí công chứng năm 2022

Mực phí công chứng áp dụng cho năm 2020 theo luật hiện hành được phân loại và quy định chi tiết như sau:

bảng phí công chứng áp dụng
bảng phí công chứng áp dụng

Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản

Đối với các loại hợp đồng mà nội dung trong đó liên quan đến việc chuyển nhượng, giao dịch với tổng số tiền ghi rõ ràng. Chi tiết các giao dịch

  • Chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất.
  • Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
  • Văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
  • Hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
  • Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
  • Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

(1) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau: 

TTGiá trị hợp đồng (VND)Mức thu (đồng/trường hợp)
1Dưới 50.000.000 VNĐ50.000 VND
250.000.000 VND – 100.000.000 VNĐ100.000 VND
3100.000.000 VNĐ – 1.000.000.000 VNĐ0,1% tổng giá trị hợp đồng
41.000.000.000 VNĐ – 3.000.000.000 VNĐ1.000.000vnđ + 0,06% tổng giá giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
53.000.000.000 VNĐ – 5.000.000.000 VNĐ2.200.000vnđ + 0,05% tổng giá giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
65.000.000.000 VNĐ – 10.000.000.000 VNĐ3.200.000 vnđ + 0,04% tổng giá giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
710.000.000.000 VNĐ – 100.000.000.000 VNĐ5.200.000 vnđ + 0,03% tổng giá giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
8Trên 100.000.000.000 VNĐ32.200.000 vnđ + 0,02% tổng giá giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

(2) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)Mức thu (đồng/trường hợp)
1Dưới 50.000.000 VNĐ40.000 vnđ
250.000.000 VND – 100.000.000 VNĐ80.000 vnđ
3100.000.000 VNĐ – 1.000.000.000 VNĐ0,08% giá trị hợp đồng
41.000.000.000 VNĐ – 3.000.000.000 VNĐ800.000vnđ + 0,06% giá trị hợp đồng vượt quá 01 tỷ đồng.
53.000.000.000 VNĐ – 5.000.000.000 VNĐ2.000.000vnđ + 0,05% giá trị hợp đồng vượt quá 03 tỷ đồng.
65.000.000.000 VNĐ – 10.000.000.000 VNĐ3.000.000vnđ + 0,04% giá trị hợp đồng vượt quá 05 tỷ đồng
710.000.000.000 VNĐ – 100.000.000.000 VNĐ5.000.000vnđ + 0,03% giá trị hợp đồng vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

(3) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được)

TTGiá trị tài sảnMức thu (đồng/trường hợp)
1Dưới 5.000000000 VNĐ90.000 vnđ
25.000.000.000 VNĐ – 10.000.000.000 VNĐ270.000 vnđ
3Trên 20.000.000.000 VNĐ450.000 vnđ

 Lưu ý: Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Mức phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

TTLoại việcMức thu (đồng/trường hợp)
1Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp40.000 VNĐ
2Công chứng hợp đồng bảo lãnh100.000 VNĐ
3Công chứng hợp đồng ủy quyền50.000 VNĐ
4Công chứng giấy ủy quyền50.000 VNĐ
5Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)40.000 VNĐ
6Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch25.000 VNĐ
7Công chứng di chúc50.000 VNĐ
8Công chứng văn bản từ chối nhận di sản20.000 VNĐ
9Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác40.000 VNĐ

Mức phí một số thủ tục công chứng khác

  • Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.
  • Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
  • Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

Bài viết có tham khảo nội dung tại thuvienphapluat.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *